My Money

Các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân năm 2020

Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Do đó, Nhà nước quy định một số khoản thu nhập được miễn thuế. 

→ Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân 2019 [Update]

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản giảm trừ. 

Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Đồng thời, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân, nhằm góp phần cho sự phát triển chung của đất nước.

Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Nó không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Vì vậy, nộp thuế TNCN cũng góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư.

» Xem thêm: Những điều cần biết về thuế thu nhập cá nhân

2. Đối tượng cần nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Ảnh minh họa – Người có thu nhập 9 triệu đồng/tháng trở lên mới phải nộp thuế TNCN

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Tuy nhiên, không phải tất cả cá nhân đều phải nộp thuế. Chỉ người có thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế. Căn cứ theo quy định để xác định thu nhập tính thuế, chỉ người có thu nhập từ 9 triệu đồng/tháng trở lên (nếu không có người phụ thuộc) mới phải nộp thuế TNCN.

» Xem thêm: Lưu ý khi xác định thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

3.1 Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

3.2 Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Dựa vào công thức trên, để tính được số tiền thuế phải nộp, cần thực hiện các bước sau đây:

3.3 Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Có 3 cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau. Cụ thể như sau:

Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên. 

Khấu trừ 10%: Cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.

Khấu trừ 20%: Cá nhân không cư trú, thường là người nước ngoài.

♦ Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online 

4. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập sau đây:

4.1 Thu nhập từ kinh doanh

Bao gồm:

4.2 Thu nhập từ tiền lương, tiền lương

Bao gồm:

4.3 Thu nhập từ đầu tư vốn

Bao gồm:

Ảnh minh họa – Thu nhập từ vốn đầu tư

4.4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Bao gồm:

4.5 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Bao gồm:

4.6 Thu nhập từ trúng thưởng

Bao gồm:

4.7 Thu nhập từ bản quyền

Bao gồm:

4.8 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

4.9 Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

4.10 Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

5. Các loại thu nhập được miễn thuế

Các loại thu nhập được miễn thuế do Nhà nước quy định là:

Ảnh minh họa – Thu nhập từ tiền lãi gửi tại tổ chức tín dụng là thu nhập được miến thuế

Ngoài các khoản thu nhập được miễn thuế, nếu đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, sẽ được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại. Nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.