Thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Do đó, Nhà nước quy định một số khoản thu nhập được miễn thuế. 

→ Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân 2019 [Update]

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản giảm trừ. 

Thuế TNCN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Đồng thời, là nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi công dân, nhằm góp phần cho sự phát triển chung của đất nước.

Thuế TNCN được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Nó không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.

Vì vậy, nộp thuế TNCN cũng góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư.

» Xem thêm: Những điều cần biết về thuế thu nhập cá nhân

2. Đối tượng cần nộp thuế thu nhập cá nhân

Đối tượng nộp thuế TNCN là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

thu nhập được miễn thuế
Ảnh minh họa – Người có thu nhập 9 triệu đồng/tháng trở lên mới phải nộp thuế TNCN

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên.Tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.

Tuy nhiên, không phải tất cả cá nhân đều phải nộp thuế. Chỉ người có thu nhập tính thuế mới phải nộp thuế. Căn cứ theo quy định để xác định thu nhập tính thuế, chỉ người có thu nhập từ 9 triệu đồng/tháng trở lên (nếu không có người phụ thuộc) mới phải nộp thuế TNCN.

» Xem thêm: Lưu ý khi xác định thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

3.1 Công thức tính thuế thu nhập cá nhân

(1) Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó:

(2) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

(3) Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn

3.2 Các bước tính thuế thu nhập cá nhân

Dựa vào công thức trên, để tính được số tiền thuế phải nộp, cần thực hiện các bước sau đây:

  • Bước 1: Tính tổng thu nhập chịu thuế
  • Bước 2: Tính các khoản được miễn
  • Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (3)
  • Bước 4: Tính các khoản được giảm trừ
  • Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (2)
  • Bước 6: Tính số thuế phải nộp theo công thức (1)

3.3 Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Có 3 cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công dành cho 3 đối tượng khác nhau. Cụ thể như sau:

Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên. 

Khấu trừ 10%: Cá nhân ký hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động.

Khấu trừ 20%: Cá nhân không cư trú, thường là người nước ngoài.

♦ Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online 

4. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các loại thu nhập sau đây:

4.1 Thu nhập từ kinh doanh

Bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

4.2 Thu nhập từ tiền lương, tiền lương

Bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp. Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi. Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Luật lao động. Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội.
  • Tiền thù lao dưới các hình thức.
  • Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức.
  • Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Tiền thưởng. Trừ các khoản: tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận. Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4.3 Thu nhập từ đầu tư vốn

Bao gồm:

  • Tiền lãi cho vay.
  • Lợi tức cổ phần.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
thu nhập được miễn thuế
Ảnh minh họa – Thu nhập từ vốn đầu tư

4.4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

4.5 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu và sử dụng nhà ở.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất. thuê mặt nước.
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.

4.6 Thu nhập từ trúng thưởng

Bao gồm:

  • Trúng thưởng xổ số.
  • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại.
  • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino.
  • Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

4.7 Thu nhập từ bản quyền

Bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

4.8 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

4.9 Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

4.10 Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

5. Các loại thu nhập được miễn thuế

Các loại thu nhập được miễn thuế do Nhà nước quy định là:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  • Thu nhập từ kiều hối.
thu nhập được miễn thuế
Ảnh minh họa – Thu nhập từ tiền lãi gửi tại tổ chức tín dụng là thu nhập được miến thuế
  • Phần tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc vào ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  • Tiền lương do Bảo hiểm xã hội chi trả.
  • Thu nhập từ học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước. Hoặc học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
  • Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  • Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận. Hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
  • Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Ngoài các khoản thu nhập được miễn thuế, nếu đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo, ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế, sẽ được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại. Nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây