Nếu tích luỹ được một khoản tiền nên chọn ngân hàng nào để gửi tiền cho lãi suất tốt nhất? Nên gửi trong kỳ hạn 6 tháng hay 1 năm? Có rủi ro nào cần chú ý?
Kỳ hạn 1 – 3 tháng
Ngân hàng đang trả lãi cao nhất cho kỳ hạn 1-3 tháng là VIB Bank, Đông Á bank với lãi suất 1 tháng lên tới 5,5%/năm. Đứng 2 về lãi suất cao nhất đối với kỳ hạn 1 tháng là SHB, VP bank trả 5,3%/năm.
Nhóm các ngân hàng TMCP tiếp theo trả lãi 5%/năm và nhóm ngân hàng có gốc quốc doanh như VCB, BIDV, Vietinbank đồng loạt ấn định lãi suất 4,5%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng.
Ở kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tiết kiệm cao nhất thuộc về SHB và Đông Á bank, với mức chi 5,5%/năm.
Xem thêm: 4 điểm cần lưu ý khi gửi tiết kiệm để tối đa hóa lợi ích
Kỳ hạn 6 tháng
Đối với kỳ hạn 6 tháng, VP bank đứng đầu về lãi suất huy động với mức chi trả 7,2%/năm. Đứng sau là VIB và Đông Á bank với 7,1%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng
VIB và Đông Á bank chiếm vị trí đầu bảng khi trả lãi suất tiết kiệm cao nhất là 7,4%/năm. Các ngân hàng trả lãi suất cao theo sát là VP bank với 7,25%/năm.
BIDV trả lãi tiết kiệm 12 tháng cao nhất khối ngân hàng TMCP vốn nhà nước với lãi suất 6,9%/năm, các ngân hàng còn lại đồng loạt trả 6,8%/năm
Kỳ hạn 24 – 36 tháng
Nhóm ngân hàng TMCP vốn nhà nước, Vietinbank trả lãi kỳ hạn 24-36 tháng cao nhất, với lãi suất tiết kiệm là 7,0%/năm. Mức này cao hơn hẳn 3 ngân hàng gốc quốc doanh còn lại.
Dưới đây là bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất năm 2019:
Kỳ hạn | Không kỳ hạn | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 24-36 tháng |
Vietcombank | 0,1 | 4,5 | 5,0 | 5,5 | 5,5 | 6,8 | 6,8 |
BIDV | 0,1 | 4,5 | 5,0 | 5,5 | 5,6 | 6,9 | 6,8-6,9 |
Vietinbank | |||||||
Agribank | 0,2 | 4,5 | 5,0 | 5,5 | 5,6 | 6,8 | 6,8 |
Techcombank | 0,0 | 5,0 | 5,1 | 6,3 | 6,1 | 6,8 | 6,7 |
VPBank | 1,0 | 5,3 | 5,3 | 7,2 | 7,2 | 7,25 | 7,6 |
SHB | 0,5 | 5,3 | 5,5 | 6,8 | 6,9 | 7,0 | |
VIB | 5,5 | 7,1-7,6 (tùy số tiền gửi) | 7,1-7,6 | 7,4-7,9 | 7,4-7,9 | ||
DongA bank | 0,29 | 5,5 | 5,5 | 7,1 | 7,2 | 7,4 | 7,6 |
Maritime Bank | 4,85-5,1 | 5,1-5,3 | 6,5-6,7 | 6,7-6,9 | 6,9-7,1 | 6,6-7,0 | |
ACB | 0,3 | 4,8-5,1 | 5,2-5,5 | 6,0-6,3 | 6,0-6,3 | 6,6-6,9 | 6,9-7,2 |
LienViet Post | 0,3 | 5,0 | 5,1 | 6,1 | 6,2 | 6,9 | 7,3-7,4 |
Eximbank | 0,3 | 4,6 | 5,0 | 5,6 | 5,8 | 6,8 | 8,0 |
MB Bank | 0,3 | 5,0 | 5,3 | 6,1 | 6,1 | 7,2 (gửi từ 200 tỷ) | 7,5(gửi từ 200 tỷ) |