5 vấn đề cần lưu ý khi sử dụng dịch vụ ngân hàng

0
1866

Hiện nay, các dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả, cần nắm rõ thông tin trước khi sử dụng.

Một số thuật ngữ cần biết khi sử dụng dịch vụ ngân hàng

Tài khoản: Một dịch vụ ngân hàng cho phép khách hàng gửi tiền vào tài khoản này để thực hiện một số mục đích như thanh toán, tiết kiệm,… Tài khoản ngân hàng phổ biến là tài khoản tiết kiệm và tài khoản séc.

Máy rút tiền tự động (ATM): Máy tính chuyên dụng được khách hàng sử dụng để quản lý tiền trong tài khoản như nhận tiền, rút tiền, chuyển tiền giữa các tài khoản,…

Số dư khả dụng: Số tiền trong tài khoản mà bạn có thể sử dụng hoặc rút tiền. Số dư khả dụng không phản ánh tất cả giao dịch bạn đã thực hiện. Ví dụ: tấm séc bạn đã viết chưa được thanh toán từ tài khoản của bạn.

Ngân hàng: Tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền gửi và định kênh tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. 

Séc (chi phiếu): Một văn kiện mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện dưới dạng chứng từ của chủ tài khoản, lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Tài khoản séc: Tài khoản ngân hàng cho phép khách hàng gửi tiền, rút tiền và viết séc. Sử dụng tài khoản giao dịch giúp đảm bảo an toàn và thuận tiện hơn so với dùng tiền mặt.

Hiệp hội tín dụng: Một tổ chức tài chính phi lợi nhuận được sở hữu và vận hành hoàn toàn bởi các thành viên trong hội. Hiệp hội tín dụng tín dụng cung cấp dịch vụ tài chính cho các thành viên của họ, bao gồm tiết kiệm và cho vay. 

Các công ty, tổ chức lớn có thể thành lập hiệp hội tín dụng cho nhân viên của mình. Khi gửi tiền trong một hiệp hội tín dụng, bạn sẽ trở thành một thành viên của hiệp hội. Vì tiền gửi được coi là quyền sở hữu một phần trong hiệp hội tín dụng.

dịch vụ ngân hàng
Ảnh minh họa – Các công ty, tổ chức lớn có thể thành lập hiệp hội tín dụng cho nhân viên

Thẻ ghi nợ: Thẻ được liên kết với tài khoản giao dịch để rút tiền, gửi tiền tại ATM, thanh toán khi mua sắm . Khi bạn sử dụng thẻ ghi nợ, tiền sẽ được khấu trừ từ tài khoản kiểm tra được liên kết.

Gửi tiền: Đưa tiền vào tài khoản của bạn.

Gửi tiền trực tiếp: Một khoản tiền được gửi trực tiếp vào tài khoản của bạn mà không cần dùng séc hay phiếu gửi tiền. Thông thường, tiền gửi trực tiếp bao gồm thanh toán an sinh xã hội và tiền gửi thanh toán tự động.

Chuyển tiền điện tử (EFT): Cho phép bạn chuyển tiền điện tử vào tài khoản của mình như hoàn thuế, kiểm tra an sinh xã hội,…

Chứng thực: Để ký vào mặt sau của séc, ủy quyền cho séc được đổi thành tiền mặt hoặc tín dụng.

Tổ chức tài chính: Các công ty như ngân hàng, hiệp hội tín dụng và tổ chức tiết kiệm cung cấp các sản phẩm và dịch vụ quản lý tiền cho khách hàng. Các tổ chức tín dụng dẫn vốn từ cộng đồng và đặt trong các tài sản tài chính như tiền gửi, cho vay, trái phiếu.

Chuyển tiền quốc tế: Một hình thức chuyển tiền điện tử cho phép bạn gửi tiền cho bạn bè, gia đình ở nước ngoài từ tài khoản của bạn.

Lãi suất: Số tiền mà bên vay trả cho bên cho vay để đổi lấy việc sử dụng tiền của bên cho vay trong một khoảng thời gian nhất định. Ví dụ: bạn kiếm được tiền lãi từ ngân hàng nếu bạn có tài khoản tiết kiệm. Hoặc bạn phải trả lãi hàng tháng nếu bạn có một khoản vay ở ngân hàng.

Hạn mức tín dụng: Số tiền tối đa mà tổ chức tín dụng cung cấp cho bạn để thanh toán trong một chu kỳ nhất định. 

Mobile Banking: Dịch vụ ngân hàng trên điện thoại di động, cho phép bạn truy cập vào tài khoản ngân hàng của mình và thực hiện các giao dịch một cách đơn giản và tiện lợi.

Thấu chi: Khi không có đủ tiền trong tài khoản để chi trả cho một giao dịch, ngân hàng sẽ thanh toán thay cho bạn và tạo số dư âm trong tài khoản mà bạn cần trả nợ.

Vay thấu chi: Được cung cấp bởi nhiều ngân hàng. Vay thấu chi là dịch vụ tự động chuyển tiền từ tài khoản được liên kết mà bạn chọn khi bạn không có đủ tiền trong tài khoản để thanh toán các giao dịch của mình.

dịch vụ ngân hàng
Ảnh minh họa – Mobile Banking hiện là dịch vụ ngân hàng được nhiều người ưa chuộng

Mã số cá nhân (PIN): Một dãy chữ cái hoặc số bí mật để bạn truy cập vào tài khoản của mình qua ATM.

POS: Khi bạn sử dụng thẻ ghi nợ để mua hàng tại cửa hàng, qua điện thoại hoặc qua internet.

Tài khoản tiết kiệm: Tài khoản ngân hàng cho phép bạn gửi tiền, rút tiền và kiếm lãi trên số dư.

Tổ chức tiết kiệm: Một tổ chức tài chính chấp nhận tiền gửi từ các cá nhân, cho vay thế chấp nhà và trả cổ tức.

Bản kê khai biến động số dư trong tài khoản: Tài liệu kế toán được gửi ngân hàng gửi cho bạn hàng tháng. Nó liệt kê số dư tài khoản của bạn vào đầu và cuối tháng và tất cả séc đã thực hiện trong tháng. Báo cáo cũng liệt kê các khoản tiền gửi, khấu trừ, phí dịch vụ,…

Kỳ hạn: Khoảng thời gian mà một khoản vay dự kiến sẽ được hoàn trả. Ví dụ, khoản vay thế chấp nhà có thời hạn 30 năm, nghĩa là nó phải được hoàn trả trong vòng 30 năm.

Giao dịch: Một thỏa thuận giữa người mua và người bán để trao đổi một tài sản khi thanh toán. Trong tài khoản, giao dịch là bất kỳ sự kiện nào được ghi lại trong hồ sơ tài chính bằng văn bản, còn được gọi là sổ kế toán.

Sổ giao dịch: Cho phép bạn giữ hồ sơ chính xác khi bạn gửi và rút tiền. Sử dụng séc hoặc sổ tiết kiệm để ghi lại mọi khoản tiền gửi và rút tiền mà bạn thực hiện.

Rút tiền: Lấy tiền từ tài khoản ngân hàng của bạn.

1. Tổ chức tài chính

Có nhiều loại tổ chức tài chính, bao gồm ngân hàng, hiệp hội tín dụng, tổ chức tiết kiệm.

Hiện nay, ngân hàng có mặt ở khắp mọi nơi với quy mô đa dạng.

Ngân hàng cung cấp các dịch an toàn, bảo mật và tiện lợi giúp bạn tiết kiệm tiền và tạo dựng nền tảng tài chính tốt hơn trong tương lai.

Nhân viên ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn. Nếu bạn đến ngân hàng lần đầu, họ sẽ giải thích cụ thể cho bạn các dịch vụ sẵn có.

Khi bạn đến ngân hàng hoặc tổ chức tài chính, hãy làm theo những lời khuyên sau:

  • Nếu bạn không biết nói chuyện với ai, hãy hỏi.
  • Đừng ký bất cứ thứ gì mà bạn không hiểu.
  • Hãy đặt câu hỏi cho đến khi có được câu trả lời bạn cần.
  • Yêu cầu thông tin bằng văn bản để mang về nhà và tìm hiểu.

Lợi ích của các tổ chức tài chính:

An toàn

  • Bạn dễ gặp rủi ro khi giữ tiền mặt như bị mất, bị đánh cắp,…
  • Các tổ chức tài chính sẽ giữ tiền của bạn an toàn.

Tiện lợi

  • Có thể rút tiền mặt ở mọi nơi nếu có nhu cầu.

Bảo mật

  • Các ngân hàng đều phải tuân theo quy định và pháp luật của Nhà nước.
  • Tại hầu hết ngân hàng, tiền đều được bảo hiểm.

Tài chính trong tương lai

  • Có thể nhờ sự tư vấn của chuyên gia tài chính.
  • Lời khuyên của nhân viên ngân hàng sẽ giúp bạn xây dựng tài chính tốt hơn trong tương lai.
ngân hàng
Ảnh minh họa – Ngân hàng có mặt ở khắp mọi nơi với quy mô đa dạng

2. Tài khoản tiết kiệm

Tài khoản tiết kiệm cho phép bạn gửi tiền, rút tiền và kiếm lãi từ tiền của bạn.

Tài khoản tiết kiệm thường được sử dụng để dành tiền cho mục tiêu tương lai hoặc quỹ khẩn cấp.

Nhiều tài khoản tiết kiệm giới hạn tần suất rút tiền. Do đó, bạn có thể sử dụng nhiều tài khoản để tiết kiệm tiền (tiết kiệm thông thường, tài khoản thị trường tiền tệ và Chứng chỉ tiền gửi (CD).

Ngoài ra, nên xem xét việc có nhiều hơn một tài khoản tiết kiệm.

Tài khoản tiết kiệm thông thường:

  • Cho phép gửi tiền và rút tiền.
  • Yêu cầu số dư tối thiểu để duy trì tài khoản.
  • Giới hạn số lần rút tiền.
  • Có tiền lãi (theo tháng hoặc quý)

Tài khoản thị trường tiền tệ:

  • Có tiền lãi.
  • Yêu cầu số dư tối thiểu cao hơn.
  • Cung cấp séc để rút tiền (có thể giới hạn số séc được viết).
  • Lãi suất cao hơn so với tài khoản tiết kiệm thông thường.

Chứng chỉ tiền gửi (CD):

  • Yêu cầu số tiền trong tài khoản phải duy trì trong khoảng thời gian nhất định, gọi là kỳ hạn (từ vài tháng đến 5 năm trở lên).
  • Lãi suất cao hơn so với tài khoản tiết kiệm thông thường và tài khoản thị trường tiền tệ.
  • Nếu rút tiền trước kỳ hạn, có thể sẽ phải chịu phí phạt.

>> Xem thêm: 5 gói gửi tiết kiệm ngân hàng cơ bản nhất hiện nay

3. Tài khoản séc

3.1 Tài khoản séc là gì?

Tài khoản séc là công cụ tuyệt vời giúp bạn quản lý tiền bạc hàng ngày.

Tài khoản séc là một loại tài khoản ngân hàng cho phép bạn gửi tiền và rút tiền trong tài khoản.

Tài khoản séc cho phép bạn thanh toán mọi thứ mà không cần dùng tiền mặt như viết séc hoặc sử dụng thẻ ghi nợ.

Viết séc hoặc dùng thẻ ghi nợ là cách an toàn và tiện lợi để thanh toán mọi thứ từ tài khoản séc của bạn. Với tài khoản séc, bạn có thể rút tiền mặt bất cứ khi nào mình muốn.

Mỗi lần viết séc hoặc mua sắm bằng thẻ ghi nợ, bạn sẽ nhận được thông báo về số tiền bạn đã chi tiêu kèm địa chỉ.

Tài khoản séc giúp bạn dễ dàng gửi séc mà người khác cung cấp cho bạn.

Mỗi tổ chức tài chính sẽ cung cấp một tài khoản séc với tính năng, tiện ích và mức phí khác nhau.

ngân hàng
Ảnh minh họa – Tài khoản séc cho phép bạn thanh toán mọi thứ mà không cần dùng tiền mặt

3.2 Séc

Séc là gì?

Séc hay còn gọi là chi phiếu được sử dụng để chuyển tiền từ nơi này sang nơi khác. 

Séc là một lệnh bằng văn bản yêu cầu ngân hàng trích một số tiền cụ thể từ một tài khoản giao dịch cụ thể cho một người hoặc tổ chức cụ thể.

Làm thế nào để có séc?

Các tổ chức tài chính sẽ cung cấp séc khi bạn mở tài khoản giao dịch. Hoặc bạn có thể đặt thêm séc nếu cần nhưng thường sẽ phải trả phí.

Tại sao nên dùng séc?

Dùng séc là cách an toàn và thuận tiện để thanh toán mọi thứ. Nếu có séc, bạn không cần mang theo nhiều tiền mặt bên mình.

Mỗi lần viết séc, bạn có một bản ghi về số tiền bạn đã chi tiêu kèm địa điểm. Điều đó giúp bạn quản lý tiền bạc tốt hơn, tránh chi tiêu vượt quá ngân sách.

Đặc điểm của séc

Có tính chất thời hạn: tờ séc chỉ có giá trị tiền tệ hoặc thanh toán nếu thời hạn hiệu lực của nó chưa hết (séc thương mại). Thời hạn của séc được ghi trên tờ séc và phụ thuộc vào phạm vi không gian mà séc lưu hành và luật pháp các nước quy định.

Séc có thể chuyển nhượng cho nhiều người liên tiếp bằng thủ tục ký hậu trong thời gian hiệu lực của séc.

Séc là lệnh nên khi ngân hàng nhận được séc phải chấp hành lệnh này vô điều kiện. Trrừ trường hợp tài khoản phát hành séc không có tiền hoặc tờ séc không đủ tính chất pháp lý.

Séc phải có đầy đủ các thông tin như: 

  • Địa điểm và ngày tháng lập séc.
  • Tên, địa chỉ của người yêu cầu trích tài khoản.
  • Tài khoản được trích trả.
  • Ngân hàng trả tiền..
  • Tên, địa chỉ của người hưởng số tiền trên séc.
  • Chữ ký của người phát hành séc.
  • Nếu là tổ chức, phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và dấu của tổ chức đó.

Séc gồm 2 mặt: 

  • Mặt trước in sẵn tiêu đề điền các thông tin bắt buộc của tờ séc.
  • Mặt sau ghi các thông tin về chuyển nhượng séc.

Séc thường được in theo tập, gồm có phần cuống séc để người ký phát lưu các thông tin cần thiết và phần tách rời giao cho người thụ hưởng.

Séc thường được ngân hàng in sẵn theo mẫu và có những dòng trống để người ký phát điền vào.

Khi viết séc, cần lưu ý:

  • Viết bằng mực.
  • Viết rõ ràng.
  • Ghi lại các tấm séc đã dùng vào sổ đăng ký của của bạn.
ngân hàng
Ảnh minh họa – Ghi thông tin rõ ràng khi viết séc

4. ATM và thẻ ghi nợ

ATM là một máy tính chuyên dụng được khách hàng của ngân hàng sử dụng để quản lý tiền trong tài khoản.

Sử dụng ATM để gửi hoặc rút tiền, in sao kê hoặc kiểm tra số dư trong tài khoản. Đây là cách an toàn và thuận tiện giúp bạn quản lý tiền bạc.

Tuy nhiên, đừng nói cho ai biết số PIN của bạn. Cần cảnh giác và đề phòng trong khi sử dụng ATM.

Tạo thói quen ghi lại các giao dịch ATM và giao dịch mua sắm mà bạn đã thực hiện bằng thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ trong sổ đăng ký của mình.

Lưu ý: Thẻ ghi nợ không phải là thẻ tín dụng.

>> Xem thêm: Sử dụng thẻ tín dụng: Nên hay không?

4.1. ATM

ATM là gì?

ATM là một máy tính chuyên dụng được khách hàng của ngân hàng sử dụng để quản lý tiền trong tài khoản.

Máy ATM được sử dụng để:

  • Rút tiền.
  • Gửi tiền.
  • In bảng sao kê (bản ghi hoạt động hoặc giao dịch tài khoản của bạn).
  • Kiểm tra số dư tài khoản. 
  • Chuyển tiền giữa các tài khoản của bạn.

Bạn có thể truy cập hầu hết các dịch vụ của ngân hàng tại máy ATM.

Tại sao nên dùng máy ATM?

  • Đây là cách an toàn và thuận tiện giúp bạn quản lý tiền trong tài khoản.
  • Máy ATM có ở khắp mọi nơi.
  • Có thể sử dụng máy ATM 24/7.
  • Ngôn ngữ đa dạng cho bạn tùy chọn.

Có cần trả phí khi sử dụng máy ATM không?

Hãy kiểm tra với ngân hàng xem họ có tính phí ATM với khách hàng hay không? 

Các ngân hàng thường phí ATM đối với khách hàng không sử dụng dịch vụ của họ (khác ngân hàng).

Mặc dù sử dụng ATM có thể khiến bạn mất phí, nhưng nó thấp hơn so với việc rút tiền mặt bằng séc.

Cách dùng máy ATM

Cho thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ vào máy, nhập mã PIN hoặc mật khẩu cá nhân của bạn. Sau đó lựa chọn giao dịch cần thực hiện.

Ví dụ: Nếu muốn rút từ tài khoản, bạn sẽ thực hiện các bước như sau:

  • Đưa thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ và khe cắm thẻ trên máy ATM.
  • Đọc hướng dẫn sử dụng trên màn hình.
  • Lựa chọn ngôn ngữ bạn muốn sử dụng.
  • Nhập mã PIN từ bàn phím máy ATM.
  • Chọn “RÚT TIỀN”
  • Chọn số tiền muốn rút
  • Nhận tiền và thẻ từ máy.

Lưu ý: 

  • Không phải tất cả máy ATM đều hoạt động giống nhau. Vì vậy, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trên màn hình.
  • Đừng quên chọn ngôn ngữ khi trước khi thực hiện giao dịch.
  • Khi nhập mã PIN, cần chú ý xung quanh, không để người khác nhìn thấy mã PIN của bạn.
  • Nên lấy biên lai để nắm rõ số tiền trong tài khoản và ghi chép lại các giao dịch đã thực hiện.
dịch vụ
Ảnh minh họa – Đọc hướng dẫn trên màn hình trước khi sử dụng ATM

4.2. Cách dùng thẻ ATM và thẻ ghi nợ trên máy ATM

Yêu cầu thẻ ATM/ thẻ ghi nợ

Khi bạn mở một tài khoản giao dịch, ngân hàng sẽ hỏi bạn có muốn đăng ký tại thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ không. Nếu thẻ ATM của bạn bị mất hoặc bị đánh cắp, hãy liên hệ với ngân hàng ngay lập tức.

Tạo mã PIN

Để sử dụng thẻ tại máy ATM, bạn phải nhập mã PIN – một dãy số hoặc chữ bí mật mà bạn đã tạo. 

Mã PIN giống như một mật khẩu bí mật. Nếu ai đó có nó, họ có thể rút tiền ra khỏi tài khoản của bạn. Vì vậy, đừng chia sẻ nó với bất kỳ ai.Nếu muốn tiền của bạn đảm bảo an toàn, hãy giữ bí mật mã PIN của mình.

Cảnh giác

Khi giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM, cần nâng cao cảnh giác để đảm bảo an toàn dù ở bất cứ đâu.

Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình

Không phải tất cả các máy ATM đều hoạt động giống nhau. Nhưng hầu hết chúng đều dễ sử dụng với thao tác đơn giản. Hãy làm theo các hướng dẫn trên màn hình máy ATM mà bạn đang sử dụng.

Phí dịch vụ

Thẻ ATM của bạn sẽ hoạt động trong các máy ATM do ngân hàng của bạn vận hành. Ngoài ra, nó cũng có thể hoạt động trong các máy ATM được vận hành bởi các tổ chức tài chính khác. 

Tuy nhiên cần lưu ý về các khoản phí mà bạn có thể phải trả bởi cả ngân hàng và chủ sở hữu ATM. 

dịch vụ
Ảnh minh họa – Cần cảnh giác khi thực hiện giao dịch tại máy ATM

Biểu phí thẻ ATM tại một số ngân hàng Việt Nam (cập nhật đến 8/2019):

Ngân hàng 

Phí rút tiền

Phí chuyển khoản tại ATM

Rút tiền tại ATM ngân hàng (VND/lần)

Rút tiền tại ATM khác ngân hàng (VND/lần)

Chuyển khoản tại ATM ngân hàng (VND/lần)

Chuyển khoản tại ATM khác ngân hàng (VND/lần)

BIDV

1.000 3.300 – Chuyển khoản cùng hệ thống BIDV: 0,05% số tiền giao dịch. Tối thiểu 2.000 VND, tối đa 15.000 VND

– Chuyển khoản cho ngân hàng khác:

+ Giao dịch từ 10 triệu đồng trở xuống: 7.000 VND/giao dịch;

+ Giao dịch trên 10 triệu đồng: 0,02% số tiền chuyển, tối thiểu 10.000 VND, tối đa 50.000 VND

– Chuyển khoản cùng hệ thống BIDV: 1.500

– Chuyển khoản cho ngân hàng khác: không thực hiện

Agribank

1.000 3.300 (trong nước)

44.000 (tại nước ngoài)

– Chuyển khoản cùng hệ thống Agribank: 0,03%

– Chuyển khoản khác ngân hàng: 0,05%

– Chuyển khoản cùng hệ thống Agribank: 0,05%

– Chuyển khoản khác ngân hàng: 0,06%

Vietinbank

Miễn phí nếu dưới 500.000/ngày

Trên 500.000: phí 1.100/lần giao dịch

3.300 – Dưới 5 triệu/ngày: không mất phí

– Vượt 5 triệu: 0,06% số tiền vượt hạn mức

Không hỗ trợ

Vietcombank

1.100 3.300 2.200/giao dịch nếu dưới 20 triệu đồng

5.500/giao dịch nếu từ 20 triệu đồng trở lên

7.000 đồng/giao dịch nếu dưới 10 triệu đồng

11.000 đồng/giao dịch nếu trên 10 triệu đồng

 

Số dư khả dụng

Hãy chắc chắn rằng trong tài khoản có đủ tiền để trả cho các khoản rút tiền và séc. Bất cứ khi nào bạn rút tiền bằng thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ, tiền sẽ được rút từ tài khoản giao dịch của bạn. 

Ghi lại các giao dịch của bạn

Tạo thói quen ghi lại các giao dịch tại máy ATM và giao dịch mua hàng mà bạn đã thực hiện bằng thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ. 

Hàng tháng, hãy tính số tiền trên biên lai của bạn với số tiền trên bảng sao kê ngân hàng để đảm bảo rằng chúng khớp nhau.

4.3. Đặc điểm của thẻ ATM, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng

Loại thẻ

Đặc điểm

Thẻ ATM

  • Dựa trên mã PIN
  • Có thể thanh toán bằng cách nhập mã PIN

Thẻ ghi nợ

  • Nhìn giống thẻ ATM, có thể sử dụng tại các ATM
  • Có thể sử dụng ở bất kỳ nơi nào chấp nhận thẻ ghi nợ Visa, Mastercard
  • Khi bạn sử dụng, tiền được khấu trừ từ tài khoản giao dịch của bạn.

Thẻ tín dụng

  • Khi sử dụng, bạn sẽ vay tiền và trả sau. Có tính lãi suất.

 

Lưu ý: Khi sử dụng thẻ ghi nợ để mua sắm, bạn có thể chọn “ghi nợ” (và nhập mã PIN) hoặc “tín dụng” và ký tên. Tiền sẽ được khấu trừ từ tài khoản giao dịch của bạn.

>> Xem thêm: Thẻ tín dụng tính năng mới giúp chi tiêu hiệu quả

5. Cách sử dụng và quản lý tài khoản ngân hàng

Khi mở tài khoản giao dịch hoặc tài khoản tiết kiệm, bạn có rất nhiều lựa chọn trong việc gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền,…

Nếu bạn có nhiều tài khoản trong một tổ chức tài chính, hãy hỏi họ về cách chuyển tiền thuận tiện nhất giữa các tài khoản.

Mỗi lần chuyển tiền vào hoặc rút tiền ra, đó gọi là thực hiện giao dịch.

Khi tiền được chuyển bằng máy tính, điện thoại di động thay vì tiền mặt hoặc séc, đó gọi là chuyển tiền điện tử.

Ngân hàng trực tuyến (Online banking) là lựa chọn tuyệt vời mà bạn nên sử dụng. Ngân hàng trực tuyến cho phép bạn xử lý nhiều hoạt động ngân hàng thông qua internet như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,…

Ngân hàng di động (Mobile banking) cho phép bạn sử dụng thiết bị di động để kiểm tra tài khoản của mình. Ví dụ: bạn có thể xem số dư tài khoản thông qua tin nhắn văn bản trên điện thoại.

5.1. Chuyển tiền tự động và chuyển tiền trực tiếp

Chuyển tiền tự động

Tại nhiều ngân hàng, bạn có thể thiết lập chế độ tiền gửi tự động từ tài khoản giao dịch vào tài khoản tiết kiệm của mình.

Với tiền gửi tự động, bạn sẽ tiết kiệm nhiều hơn, dễ dàng hơn và nhanh hơn. 

Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn thanh toán hóa đơn tự động. Hàng tháng, các hóa đơn định kỳ như điện, nước, internet,… sẽ luôn được thanh toán đúng hạn.

Chuyển tiền quốc tế

Đây là một dạng cho chuyển tiền điện tử, cho phép bạn chuyển tiền nhanh chóng cho người nhận ở nước ngoài.

Chuyển tiền trực tiếp

Đây chính là ví dụ về chuyển khoản điện tử. Chẳng hạn, tiền lương hàng tháng được chuyển trực tiếp vào tài khoản của bạn. Cách này giúp bạn nhận được tiền nhanh và an toàn hơn so với chuyển tiền mặt.

Bạn sẽ nhận được báo cáo từ ngân hàng tất cả các khoản tiền gửi trực tiếp vào tài khoản của mình.

ngân hàng
Ảnh minh họa – Ngân hàng trực tuyến là lựa chọn tuyệt vời mà bạn nên sử dụng

5.2. Luôn theo dõi các giao dịch

Lưu các biên lai giao dịch:

  • Mỗi lần thực hiện giao dịch tại ngân hàng hoặc ATM, đừng quên lấy biên lai.
  • Lưu lại các biên lai.

Ghi lại mọi giao dịch trong sổ đăng ký:

  • Đó là một cuốn sổ nhỏ mà bạn nhận được khi mở tài khoản ngân hàng.
  • Cộng thêm số tiền gửi, trừ đi số tiền đã rút và theo dõi số dư hiện tại của bạn. 

Không chi tiêu nhiều hơn số tiền bạn có: việc theo dõi chi tiêu thường xuyên giúp bạn tránh chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản.

Xem lại các khoản thu chi hàng tháng:

  • Thông thường, vào cuối tháng, ngân hàng sẽ gửi cho bạn một bản sao kê.
  • Sao kê sẽ liệt kê số dư đầu và cuối tháng, tất cả các giao dịch mà bạn đã thực hiện trong tháng. 
  • So sánh bảng sao kê với sổ đăng ký và biên lai để chắc chắn rằng chúng trùng khớp với nhau. 

Lưu ý: Nếu sử dụng ngân hàng trực tuyến, bạn sẽ không phải chờ đợi sao kê từ ngân hàng để đánh giá hoạt động tài khoản của mình. Ngân hàng trực tuyến cung cấp quyền truy cập để bạn theo dõi tài khoản của mình bất cứ lúc nào.

dịch vụ
Ảnh minh họa – Nên lưu lại các biên lai giao dịch

5.3. Tránh thấu chi

Thấu chi là gì?

Thấu chi xảy ra khi bạn viết séc hoặc rút nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản. Nó sẽ trở thành vấn đề nghiêm trọng khi bạn cố gắng tiêu số tiền mà mình không có. 

Số dư khả dụng

Cần biết số dư khả dụng trước khi truy cập số tiền của mình.

 Số dư khả dụng là số tiền mà ngân hàng có thể cung cấp cho bạn để rút tiền hoặc sử dụng để ủy quyền cho giao dịch tiếp theo.

Sổ đăng ký giao dịch của bạn sẽ luôn là bản ghi đầy đủ nhất về số tiền có sẵn cho lần rút tiền hoặc mua hàng tiếp theo của bạn.

Vượt quá số dư khả dụng

Khi bạn chi tiêu nhiều hơn số tiền có trong tài khoản giao dịch, sẽ có một số khả năng xảy ra. Ngân hàng của bạn có thể: 

  • Từ chối giao dịch ATM hoặc thẻ ghi nợ tiếp theo khi bạn đang cố rút tiền hoặc trả tiền mua hàng vì bạn không có đủ tiền trong tài khoản. Không có phí ngân hàng nếu giao dịch thẻ ATM hoặc thẻ ghi nợ bị từ chối. 
  • Chuyển tiền từ tài khoản tiết kiệm hoặc tín dụng mà bạn liên kết với tài khoản giao dịch của mình để được bảo vệ thấu chi. Phí chuyển nhượng có thể được áp dụng. Bạn nên kiểm tra với ngân hàng về các khoản phí áp dụng. 
  • Thanh toán các giao dịch của bạn thành thấu chi. Bạn phải hoàn trả ngân hàng và có thể áp dụng một khoản phí vượt dự thảo. 
  • Trả lại các giao dịch chưa được thanh toán do không đủ tiền. Ngân hàng có thể tính phí giao dịch trả lại. Nếu giao dịch được trả lại này là để thanh toán hóa đơn (ví dụ: thẻ tín dụng, thanh toán xe hơi hoặc phí bảo hiểm), bạn có thể bị đánh giá các khoản phí thanh toán hóa đơn trễ khác. Đồng thời ảnh hưởng xấu đến lịch sử thanh toán tín dụng của mình.
  • Ngân hàng có thể thanh toán giao dịch của bạn thành thấu chi như một dịch vụ. Nhưng đây là một dịch vụ tùy ý (ngân hàng không hứa sẽ cam kết trả tiền chuyển khoản của bạn). Một khoản phí thấu chi có thể được tính cho mỗi giao dịch được trả vào thấu chi. Vì vậy, đây không phải là cách tốt nhất để quản lý tài khoản của bạn.

Tốt nhất, nên thường xuyên theo dõi các giao dịch của bạn để tránh tình trạng bội chi. Ngoài ra, có thể tìm hiểu xem ngân hàng bạn đang sử dụng có cho vay thấu chi không. 

Khi bạn liên kết một tài khoản khác (chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hoặc tín dụng) với tài khoản giao dịch của mình, ngân hàng sẽ chuyển tiền vào tài khoản giao dịch của bạn khi cần thiết. 

Dịch vụ ngân hàng phát triển khiến cuộc sống trở nên thuận tiện hơn. Bạn có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng ở mọi lúc mọi nơi, giúp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây